Siêu lọc là giải pháp lọc sạch nguồn nước với chi phí khá thấp
Siêu lọc UF là quá trình lọc dùng áp lực dẫn qua màng phân tách nhằm loại bỏ các chất lơ lửng và các tạp chất (bao gồm cả chất keo và phù sa) từ nước. Siêu lọc là một công nghệ phân tách tuyệt vời trong tiền xử lý nước nhiễm mặn, tiền xử lý cho hệ thẩm thấu ngược RO, xử lý nước thải, cũng như để lọc nước uống.
Siêu lọc đảm bảo hơn các quá trình lọc qua vật liệu thông thường chỉ loại bỏ được khoảng 10 micron và tạp chất lớn hơn. Bên cạnh đó siêu lọc UF còn loại bỏ được vi khuẩn và hầu hết các virus.
Siêu lọc UF (Ultrafiltration) là gì?
Hệ thống siêu lọc UF ưu việt hơn cột lọc truyền thống dùng vật liệu lọc
Giống như các phương pháp lọc thông thường, hệ lọc dùng vật liệu lọc đòi hỏi chất lượng nước đầu vào phù hợp để đảm bảo nước ra đạt chất lượng. Các phương pháp này chỉ lọc được các hạt kích thước lớn hơn 5 micron.
Siêu lọc (UF) đã khắc phục được những hạn chế đó. Công nghệ này sử dụng hàng rào màng siêu lọc để loại bỏ các hạt kích thước 0,02-0,05 micron, bao gồm vi khuẩn, virus và chất keo, đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng nước ngày càng nghiêm ngặt trên khắp thế giới và cung cấp chất lượng nước ổn định, đáng tin cậy.
Ưu điểm của hệ thống UF:
- Chất lượng nước cao và ổn định, được đo bằng độ đục (NTU) hoặc chỉ số mật độ phù sa (SDI).
- Quá trình lọc diễn ra ở nhiệt độ bình thường từ (0~ 35°C) và áp suất thấp từ (1~5 bar) nên tiêu thụ ít điện năng.
- Không sử dụng hóa chất tiền xử lý (polymer, chất keo tụ, chất điều chỉnh pH) và không có nước thải như RO tiếp kiệm lớn cho người sử dụng.
- Kích thước của hệ thống gọn nhỏ, cấu trúc đơn giản nên không tốn mặt bằng lắp đặt.
Khi được sử dụng để tiền xử lý cho hệ thống thẩm thấu ngược (RO), UF cũng giúp giảm sự tắc nghẽn của màng RO:
- Giảm tần suất làm sạch màng RO với hóa chất.
- Tăng năng suất cho hệ RO, giảm số lượng màng RO cần dùng.
Tìm hiểu về công nghệ UF (Ultrafiltration Technology)
Loại bỏ các hạt, chất keo và đại phân tử
Ultrafiltration (UF) là một công nghệ lọc dùng áp suất qua màng siêu lọc (màng siêu lọc sợi rỗng thẩm thấu) để loại bỏ những phân tử có kích thuớc lớn ra khỏi nguồn nước. Với áp suất nạp từ 4-100 psig (thường <30) và áp suất xuyên màng thường <14 psig, nước tinh, muối khoáng và các phân tử ion nhỏ hơn lỗ lọc sẽ “chui” qua màng dễ dàng để tạo ra một nguồn nước tinh khiết.
Màng siêu lọc có kích thước lỗ trong khoảng 0,02 – 0,05 micron, do đó có khả năng lọc sạch các tạp chất có kích thước nhỏ hơn cả vi khuẩn, loại bỏ dầu mỡ, hydroxid kim loại, chất keo, nhũ tương, chất rắn lơ lửng, và hầu hết các phân tử lớn từ nước và các dung dịch khác như (phấn hoa, tảo, kí sinh trùng, virus,…) và đặc biệt là có thể loại bỏ vi khuẩn tới 99.9%. Tuy nhiên, quá trình này không loại bỏ các hạt nhỏ hơn kích thước lỗ màng, như muối hòa tan, chất hữu cơ, màu và mùi của nước.
Màng siêu lọc có tuổi thọ từ ba đến bảy năm (và có thể lâu hơn). Màng UF có sẵn trên thị trường dưới dạng sợi rỗng, hình ống, tấm và khung, cũng như cấu hình xoắn ốc.
Màng siêu lọc UF – Màng siêu lọc sợi rỗng thẩm thấu
Hiệu suất lọc cao, phục hồi cao và tiết kiệm năng lượng
Màng siêu lọc UF được cấu tạo từ những sợi rỗng không đối xứng được làm từ PVDF. Những màng này có khả năng thẩm thấu cao, có thể chịu được các chất hóa học (ví dụ: kháng clo), chịu được nhiệt độ 40°C, có khả năng chống lại sự bám dính, có kích thước lỗ lọc nhỏ từ 0,1-0,01 micromet, có khả năng thấm ướt và làm sạch dễ dàng do đặc tính ưa nước. Chính vì có cấu tạo như trên nên màng lọc UF có thể đảm bảo hiệu suất làm việc cao, hiệu quả lọc cao.
Hàng ngàn sợi lọc sẽ được đặt trong một ống lọc (Vỏ U-PVC) được cấu tạo bằng thép không gỉ có tráng một lớp chống ăn mòn UV, mỗi sợi có đường kính ngoài 1,3 mm, đường kính trong 0,7 mm. Chính điều này giúp tăng diện tích bề mặt, tăng khả năng loại bỏ chất bẩn mà lại giúp thiết bị có kích thước nhỏ gọn hơn, đồng thời cũng làm cho việc tẩy rửa, vệ sinh được đơn giản hơn rất nhiều.
Song song với hệ thống lọc nước, trên mỗi thiết bị lọc bằng màng siêu lọc UF còn có hệ thống CIP. Hệ thống CIP sẽ giúp vệ sinh toàn bộ thiết bị bằng những chất tẩy rửa sau một thời gian sử dụng để giữ cho hệ thống hoạt động hiệu quả hơn, nâng cao tuổi thọ thiết bị.
Một hệ thống để thổi khí sạch vào để loại bỏ hoàn toàn hóa chất tẩy rửa, nước sau khi CIP ra khỏi hệ thống và giúp thiết bị sạch và an toàn hơn trước khi bắt đầu một chu trình vận hành mới.